Characters remaining: 500/500
Translation

Also found in: Vietnamese - French

thành trì

Academic
Friendly

Từ "thành trì" trong tiếng Việt hai nghĩa chính được sử dụng trong nhiều ngữ cảnh khác nhau. Dưới đây giải thích chi tiết về từ này:

Định nghĩa:
  1. Thành trì (Noun):
    • Nghĩa 1: bức tường lớn cái ngòi (hào) xung quanh một vị trí nào đó, thường được xây dựng để bảo vệ, phòng thủ. dụ: "Thành trì của thành phố này rất kiên cố, bảo vệ dân cư khỏi kẻ thù."
    • Nghĩa 2: lực lượng bảo vệ kiên cố, có thể hiểu một nơi hoặc một nhóm người sức mạnh để chống lại sự tấn công hoặc ảnh hưởng từ bên ngoài. dụ: "Đảng Cộng sản được coi thành trì của cách mạng xã hội chủ nghĩa."
dụ sử dụng:
  • Trong ngữ cảnh bảo vệ: "Người lính đứng canhthành trì suốt đêm để bảo vệ thành phố khỏi sự xâm lược."
  • Trong ngữ cảnh chính trị: "Nền giáo dục thành trì của tri thức, giúp chúng ta chống lại sự ngu dốt."
Các cách sử dụng nâng cao:
  • Thành trì văn hóa: Có thể dùng để chỉ một nơi hoặc một tổ chức giữ gìn phát triển văn hóa, như: "Thư viện thành trì văn hóa của cộng đồng."
  • Thành trì tinh thần: Dùng để chỉ những giá trị hoặc niềm tin mạnh mẽ giúp con người vượt qua khó khăn: "Gia đình thành trì tinh thần giúp tôi vượt qua những thử thách trong cuộc sống."
Từ đồng nghĩa liên quan:
  • Pháo đài: Cũng chỉ những công trình được xây dựng để bảo vệ, nhưng thường lớn hơn tính chất chiến lược hơn. dụ: "Pháo đài Trấn Quốc đã tồn tại hàng trăm năm."
  • Kiên cố: Từ này dùng để chỉ sự bền vững, chắc chắn, có thể dùng để mô tả một thành trì hoặc một lực lượng bảo vệ.
Phân biệt với các từ gần giống:
  • Thành phố: Một khu vực đông dân cư, không nhất thiết phải yếu tố bảo vệ như thành trì.
  • Bức tường: Một phần của thành trì, nhưng không bao hàm hết ý nghĩa phòng thủ bảo vệ.
  1. d. 1. Bức tường lớn cái ngòi chung quanh một vị trí để phòng giữ. 2. Lực lượng bảo vệ kiên cố: Phe xã hội chủ nghĩathành trì của cách mạng thế giới.

Comments and discussion on the word "thành trì"